Xem nhanh
Trên thị trường hiện nay đang có rất nhiều loại vải, và số lượng, chất liệu cũng như xuất xứ của chúng vẫn đang tăng lên liên tục hàng ngày nhằm đáp ứng được thị hiếu của người dùng.
Những Loại Vải May Đồ Bộ Phổ Biến Trong Năm 2021
Bạn vẫn luôn thắc mắc rằng: những loại vải trên thị trường việt nam, có bao nhiêu loại vải, tìm được chỗ mua vải may đồ, may khăn, may áo dài, may gối, các loại vải may mặc, giá các loại vải may mặc trên thị trường hôm nay, chất liệu vải rất cao cấp, tìm các loại vải may váy, vải may đồ bộ nữ, vải may quần áo, các loại vải voan, vải lanh, vải tuyết mưa, vải nỉ,.. trên thị trường.
Bạn đang muốn mua chúng nhằm đáp ứng được cho nhu cầu của cá nhân hoặc công ty. Hay bạn đang mong muốn bán vải thanh lý giá cao thì hãy gọi cho chúng tôi.
Các loại vải may mặc sẽ có những mẫu mã và ưu nhược điểm khác nhau. Và tất nhiên, dựa vào từng chủng loại, người dùng có thể thông thái sẽ chọn cho mình loại vải nào phù hợp theo thời tiết, hoàn cảnh cũng như sở thích để may mặc.
Dưới đây, công ty Muaphelieu24H sẽ giới thiệu đến bạn đọc các thông tin cần thiết về bảng báo giá vải may mặc và thắc mắc về loại vải may đồ bộ của nhiều khách hàng. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây với chúng tôi nhé.
Tìm hiểu về các loại vải may mặc
Vải cotton
Với thành phần chủ yếu có nguồn gốc từ loại sợi bông. Chính vì vậy, vải cotton chính là loại vải hội tụ đầy đủ những tính chất đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Thông thoáng, mềm mượt, thấm hút mồ hôi, dễ dàng nhuộm màu.
Vải cotton chính là một trong các loại vải đứng đầu bảng xếp hạng, bền bỉ qua thời gian trong lòng người tiêu dùng so với các loại vải khác.
Vải được ứng dụng rộng rãi từ phía sản xuất chăn, ga, gối đến việc sử dụng trong may mặc áo thun đồng phục.
Vải cá sấu
Vải cá sấu có nguồn gốc xuất xứ từ Pháp, thông qua một nhãn hiệu áo thun Lacoste với logo hình cá sấu xanh ở góc ngực phải. Về cơ bản thì vải cá sấu được cấu tạo giống hệt vải cotton. Tuy nhiên, điểm khác biệt duy nhất ở đây chính là các mắt vải cá sấu thường to hơn mắt vải cotton.
Nhờ vào đặc điểm nhận dạng độ lớn của mắt vải hệt như mắt cá sấu nên tên gọi của loại vải nên ra đời từ đó. Với mắt vải lớn cho nên bề mặt vải không được mịn nếu như khách hàng dùng tay để nhận biết.
Vải cá sấu thông thường được sử dụng may các loại áo thun có cổ bởi cấu tạo vải dày, cứng cáp. Ngoài ra vải còn thường sử may mẫu áo quà tặng, áo quảng cáo, áo chạy sự kiện trong những dịp quan trọng của doanh nghiệp.
Vải thun lạnh
Chắc hẳn khi nge đến cái tên gọi thun lạnh mọi người đều sẽ tưởng tượng ra một loại vải co giãn. Đặc biệt chính là cảm giác mát lạnh khi sờ bề mặt vải đúng không nào?
Vải thun lạnh có được khả năng thấm hút cao, thông thoáng cơ thể trong quá trình khách hàng sử dụng.
Không thấm nước hoặc thấm chậm. Nhưng khi giặt, quần áo được may từ vải thun lạnh rất nhanh khô.
Chính vì vậy, vải thun lạnh là một trong các loại vải thông dụng được sử dụng may quần áo thể theo chuyên dụng.
Vải kaki
Theo một số thông tin được tìm hiểu, vải kaki có nguồn gốc sơ khai từ Ấn Độ. Sau đó, loại vải này sẽ được sử dụng thịnh hành trong giới quân đội Anh, chủ yếu được sử dụng may quần áo.
Kaki được sản xuất trên công thức 100% sợi cotton đan chéo, hoặc được pha giữa cotton và sợi tổng hợp. Nếu như bạn sẽ dùng tay để sờ trên bề mặt vải sẽ cho cảm giác khá thô và cứng.
Quy trình sản xuất ra vải như thế nào?
Quy trình sản xuất vải cần phải trải qua 6 giai đoạn chính bao gồm: Xử lý nguyên liệu -> tạo sợi -> dệt vải -> nhuộm vải -> Wash- > Dệt . Tất nhiên, mỗi loại vải sẽ có từng quy trình rất cụ thể và riêng biệt.
Bảng báo giá vải may mặc
Giá các loại vải trên thị trường hiện nay có thể được tham khảo như sau:
STT | Loại vải | Đơn giá từng màu |
1 | Giá vải cm 30 | Màu trắng: 135.000/kg |
Màu lợt: 135.000/kg | ||
Màu trung: 142.000/kg | ||
Màu đậm: 150.000/kg | ||
2 | Giá vải thun cotton 30 | Màu Trắng hoặc kem: 135.000/1kg |
Màu Lợt: 138.000/kg | ||
Màu trung: 144.000/kg | ||
Màu Đậm: 151.000/kg | ||
3 | Giá vải thun Cotton 40 ( Cotton hàng đẹp) | Màu Trắng hoặc kem 152.000/kg |
Màu Lợt 157.000/kg | ||
Màu Trung 162.000/kg | ||
Màu Đậm 167.000/kg | ||
4 | Giá vải thun Rip Cotton | Đồng màu giá 167.000 |
5 | Giá vải Rip Tixi | Hàng đồng giá 117.000 |
6 | Giá vải da cá dẻo | Màu Đậm 112.000/kg , đặc biệt 117.000/kg |
7 | Giá thun Da cá pe | Màu Giá 72.000/kg đồng màu |
muối tiêu lợt 77.000/kg | ||
muối tiêu đậm 82.000/kg | ||
8 | Giá vải Voan Khổ 1m6,1kg 7m | Màu Giá 110.000/kg |
9 | Giá thun cá sấu PE | Màu Nhạt : 67.000/kg |
Màu Trung : 70.000/kg | ||
Màu Đậm : 73.000/kg | ||
Màu Đặc Biệt :77.000/kg | ||
10 | Giá vải cát misa | Vải đồng màu : 77.000/kg |
11 | Giá vải thun PE 4 chiều | Màu lợt : 75.000/kg |
Màu trung : 78.000/kg | ||
Màu đậm : 80.000/kg | ||
Màu đặc biệt : 82.000/kg | ||
12 | Giá vải cá sấu tixi ( 4 chiều) | Màu lợt : 92.000/kg |
Màu trung : 99.000/kg | ||
Màu đậm : 106.000/kg | ||
Màu đặc biệt : 108.000/kg | ||
13 | Giá thun Cotton Sớ gỗ | Màu Trắng 169.000 |
Màu Lợt 174.000 | ||
Màu Trung 179.000 | ||
Màu Đậm 184.000 | ||
14 | Giá thun Dẻo | Màu Đồng màu 112.000/kg |
15 | Giá tici 30 | Màu kem 102.000 /kg |
Màu Lợt 104.000/kg | ||
Màu Trung 109.000/kg | ||
Màu Đậm 114.000/kg | ||
16 | Giá vải Da cá tici | Màu Trắng và kem 99.000/kg |
Màu Lợt 104.000/kg | ||
Màu Trung 109.000/kg | ||
Màu Đậm 114.000/kg | ||
17 | Giá thun Xẹc xây ( interlock)( lót ) | Màu Trắng và kem 67.000/kg |
Màu 72.000/kg (có 3 loại 4m2 , 5m4 và 8m5), khổ 1m6 | ||
18 | Giá sọc tixi | Màu Giá 122.000/kg |
19 | Giá thun Cát hàn | Màu Giá 75.000/kg ( đồng màu) |
20 | Giá thun Sufa đặc biệt | Màu Đồng màu 81.000/kg, 1m7 kg 3m0 |