Xem nhanh
Khối lượng riêng của thép là gì và Trọng lượng riêng của thép là gì? Chúng đã được tính theo công thức gì? Hôm nay Muaphelieu24H sẽ giải đáp đến các bạn hiểu rõ hơn.
Tìm Hiểu Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Thép
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng của một chất sẽ được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó, hay nói cho dễ hiểu hơn khối lượng riêng là khối lượng của một mét khối của chất đó. Kí hiệu chung khối lượng riêng là D, đơn vị là kg/m3.
Công thức tính khối lượng riêng sẽ giúp chúng ta biết được mức độ nặng nhẹ của một chất nào đó, so sánh chúng cùng với nhau nhằm phục vụ các mục đích nhất định. Khi đã biết được khối lượng riêng của một chất, ta sẽ dễ dàng tính ra được khối lượng của vật được làm bằng chất đó.
Khối lượng riêng được tính theo công thức: D = m / V
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng một chất sẽ được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích của chất đó hay nói dễ hiểu hơn là lực hút của Trái đất khi đã tác động lên vật chất đó. Kí hiệu chung khối lượng riêng là d, đơn vị là N/m3). Khi đã có thông tin về trọng lượng riêng, ta không chỉ biết được trọng lượng của một chất mà còn tính toán ra được khối lượng riêng của chất đó.
Trọng lượng riêng sẽ được tính theo công thức: d = P / V
Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là: d = 9.81 x D
Khối lượng riêng của sắt và khối lượng riêng của các loại thép
Thép được sử dụng rất nhiều trong đời sống, các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, xây dựng, nhà thép tiền chế, ngành cơ khí…Có khá nhiều loại thép như thép cuộn, thép ống, thép hình, thép hộp…nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất sản phẩm khác nhau. Vì sử dụng cùng với tần suất và số lượng khá nhiều, nên nắm được trọng lượng của các loại thép sẽ giúp ích rất nhiều cho người sản xuất, người mua hàng, giảm thiểu tối đa các rủi ro về sai lệch.
Vậy trọng lượng của thép được tính như thế nào?
Thép được phân biệt rõ với sắt vì chúng có hàm lượng carbon, do đó, khối lượng riêng của thép cũng sẽ khác so với sắt. Nếu như khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 (7.8 g/cm3) thì của thép chính là 7850kg/m3 (7.85 g/cm3)
Công thức chung tính trọng lượng riêng của thép:
Công thức: m = D x L x S
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
D: khối lượng riêng của thép
L: chiều dài thép (mm)
S: diện tích mặt cắt ngàng của thép. (mm2)
Sử dụng công thức trên, ta có thể dễ dàng tính toán được trọng lượng các loại thép như thép hình, thép tròn, thép tấm, thép hộp.
Khối lượng riêng của các kim loại khác
Tỷ trọng thép của những loại thép khác nhau bởi sự tham gia của thành phần carbon vào trong vật liệu. Tương tự như vậy, khối lượng trọng lượng riêng của những vật làm bằng chất khác nhau cũng có tỷ trọng khác nhau. Hãy cùng tham khảo một số tỷ trọng thép và các kim loại phổ biến trên thị trường nhằm nắm được các thông tin và tính toán được chính xác:
Inox 201, Inox 304 | 7.93 g/cm3 |
Inox 316 | 7.98 g/cm3 |
Inox 410 | 7.75 g/cm3 |
Inox 430 | 7.70 g/cm3 |
Đồng (*) | 8.96 g/cm3 |
Nhôm | 2.7 g/cm3 |
Chì | 11.34 g/cm3 |
Kẽm | 6.999 g/cm3 |
(*) Các loại đồng khác nhau như đồng tấm, đồng đặc… sẽ có các tỉ trọng khác nhau, giao động từ 7 đến 9 g/cm3
Lợi ích khi biết được trọng lượng thép?
Khi đã biết được trọng lượng riêng của thép sẽ có thể giúp ích khá nhiều trong việc lên thiết kế, bản vẽ, tính toán các con số và sự phân chia cho công trình được hợp lý và khoa học. Không những thế, người mua hàng cũng sẽ thường áp dụng bảng tỷ trọng thép để tra cứu hoặc là dùng cách tính trọng lượng thép này để kiểm tra khối lượng hàng hóa so với thực tế được giao có đúng với số liệu đặt hàng trên hợp đồng hay không. Nếu số liệu đã không khớp, người mua hàng có thể kiểm tra sự chênh lệch nằm ở vấn đề nào, thép có độ dày mỏng hay dày hơn, loại thép có bị nhầm lẫn hay bị gian lận hay không. Đối với thép không gỉ, nhờ vào tỷ trọng thép còn có thể nhận biết được mác thép.